Nội dung giảng dạy các lớp sơ cấp

NỘI DUNG GIẢNG DẠY

 

Chương trình học từ bài 1 – 8(SC1)

Tuần 1   : Nắm được toàn bộ bảng chữ cái Hiragana

Tuần 2   : Nắm được toàn bộ bảng chữ cái Katakana và số đếm trong tiếng Nhật

Tuần 3   :  Biết cách giới thiệu bản thân

                 Biết cách chỉ những đồ vật xung quanh.

Tuần 4   : Ôn tập và kiểm tra 1 

                 Biết cách chỉ địa điểm

Tuần 5   : Biết cách nói về thời gian, ngày, tháng.giao-trinh-hoc-tieng-nhat

Tuần 6   : Có thể diễn tả các hành động di chuyển.

Tuần 7   : Có thể lập thời gian biếu.

Tuần 8   : Có thể diễn tả sự cho, nhận trong cuộc sống hàng ngày.

                     Tổng ôn tập

                    Buổi kiểm tra cuối khóa

 

Nội dung chương trình học từ bài 9- 16(SC2)

  1. Có thể nói về tính chất của sự vật, sự việc

 2.Có thể chỉ địa điểm tồn tại của sự vật, sự việc, con người.

 3.Có thể diễn tả được tần suất, mức độ, số lượng của sự vật, sự việc.

  1. Có thể so sánh các sự vật, sự việc với nhau.
  2. Có thể diễn tả sở thích, mong muốn của bản thân.

 6.Tổng ôn tập

     Kiểm tra cuối khóa.

 

Nội dung chương trình học từ bài 17- 25(SC3)

  1. Có thể đưa ra lời sai khiến, nhờ vả.

2.Có thể diễn tả các hành động theo trình tự nhất định.

3.Có thể diễn tả khả năng, sở thích.

  1. Có thể diễn tả kinh nghiệm bản thân.

5.Có thể sử dụng văn nói trong tiếng Nhật.

6.Có thể đưa ra ý kiến, quan điểm 1 cách đơn giản về sự vật , hiện tượng

7.Có thể mô phỏng một cách chi tiết, cụ thể về sự vật, hiện tượng.

8.Có thể diễn tả sự cho hoặc nhận sự giúp đỡ của ai đó.

9.Có thể nói được những tình huống giả định 1

10.Tổng ôn tập

      Kiểm tra cuối khóa.minna-no-nihongo-5

 

Nội dung chương trình học bài 26-33(SC4)

  1. Có thể diễn khả năng của hành động.
  2. Có thể diễn tả các hành động đồng thời xảy ra.

3.Có thể diễn tả trạng thái của sự vật, hiện tượng.

  1. Có thể lập kế hoạch trước khi hành động.

5.Có thể diễn tả dự định cho tương lai.

  1. Có thể đưa ra lời ra lệnh và cấm chỉ.

7.Tổng ôn tập

     Kiểm tra cuối khóa.

 

Nội dung chương trình học bài 34-41(SC5)

1.Có thể đưa ra lời chỉ dẫn hành động.

  1. Có thể nói được những tình huống giả định 2

3.Có thể diễn tả sự biến đổi của con người và sự vật, hiện tượng.

4.Có thể sử dụng được thể bị động.

5.Có thể đưa ra lý do giải thích.

  1. Có thể sử dụng được câu hỏi với từ để hỏi trong Tiếng Nhật.
  2. Có thể diễn tả hành động cho – nhận một cách lịch sự.
  3. Tổng ôn tập

      Kiểm tra cuối khóa.

 

Nội dung chương trình học bài 42-50(SC6)

  1. Có thể chỉ ra mục đích của hành động

2.Có thể diễn tả mức độ của hành động.

3.Có thể diễn tả sự không hài lòng với kết quả không như mong đợi.

4.Có thể biểu thị thời điểm hành động xảy ra.

5.Có thể diễn tả sự phỏng đoán về sự vật, hiện tượng.

6.Có thể sai khiến, bắt buộc người khác làm gì.

7.Có thể sử dụng được kính ngữ trong tiếng Nhật

8.Tổng ôn tập

 Kiểm tra cuối khóa.